Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Trong bất kỳ môn thể thao nào cũng có những thuật ngữ được sử dụng để chỉ những hành động, cách chơi, những dụng cụ hay các tình huống xảy ra và trong tennis cũng vậy. Thuật ngữ trong tennis cũng khá phổ biến, được nhiều người biết, tuy nhiên số người có thể hiểu được ý nghĩa của các thuật ngữ sử dụng trong bộ môn tennis rất ít. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về thuật ngữ trong tennis nhé.
Để có thể dễ tìm kiếm cũng như giúp bạn dễ hiểu hơn về các thuật ngữ trong tennis, sẽ tiến hành sắp xếp các thuật ngữ theo vần:
Ace: Giao bóng ghi điểm trực tiếp, được dùng khi VĐV giao bóng hợp lệ và đối thủ không đỡ được.
Action: Chỉ độ xoáy của bóng làm ảnh hưởng đến quỹ đạo và độ nảy của bóng.
Advantage (Ad): Chỉ tay vợt thắng điểm và đứng trước cơ hội giành chiến thắng ván đấu.
Advantage set: Là set đấu mà tay vợt giành chiến thắng với cách biệt ít nhất là 2 game thi đấu.
All: Được dùng khi cả hai tay vợt có số điểm hay số game đấu bằng nhau.
All-comers: Là giải đấu mà đương kim vô địch giải sẽ không thi đấu. Người chiến thắng giải đấu sẽ tham gia trận đấu giữ cúp với đương kim vô địch.
All-court: Là một thuật ngữ chỉ về một phong cách thi đấu là sự kết hợp của nhiều phong cách khác nhau.
Alley: Chỉ phần sân được mở rộng thêm được dùng trong các trận đánh đôi tennis.
Alternate: Thuật ngữ chỉ những trận đấu mà các tay vợt được vào thẳng mà không cần thi đấu do đối thủ bỏ cuộc chơi.
Approach shot: Là một cú đánh giúp tay vợt sau khi tung ra có thể lên lưới và dứt điểm.
Australian formation: Thuật ngữ dùng trong đánh đôi, khi cả hai tay vợt cùng đội đứng cùng một bên sân đấu.
Backcourt:Thuật ngữ chỉ phần sân nằm giữa đường giao bóng và đường cuối sân.
Backhand: Là một cú đánh được thực hiện trái tay khi bóng nằm bên tay không thuận.
Backhand smash: Là một cú đánh smash được thực hiện bằng tay không thuận.
Backspin: Đây là một động tác cắt bóng từ trên xuống, được thực hiện để giảm lực tấn công của đối thủ hay thực hiện bỏ nhỏ.
Backswing: Là động tác vung vợt ra sau chuẩn bị đánh bóng của các tay vợt
Bagel:Chỉ những ván thắng trắng (6-0).
Break: Chỉ một game đấu thắng mà quyền giao bóng trong game đấu thuộc về đối thủ của người chiến thắng.
Break back: Mất break vào tay đối thủ và ngay sau đó đạt lại break.
Brutaliser: cú đập bóng thẳng ăn điểm vào người đối phương.
Buggy whip: Là khi tay vợt thực hiện một cú đập bóng thuận tay mà người chơi sẽ đánh bóng từ dưới thấp lên.
Bye: thuật ngữ được dùng khi một người chơi được vào thẳng vòng sau mà không cần thi đấu do đối thủ bỏ cuộc trước giờ thi đấu.
Call: lời hô từ trọng tài khi bóng ra ngoài sân.
Cannonball: Chỉ những pha giao bóng khó, nhanh và thấp, bóng đi mạnh và không xoáy.
Carve: Sự kết hợp của cú đánh xoáy ngang và cú đánh xoáy dọc.
Challenge: Là yêu cầu xem lại tình huống khi kết thúc bóng đã ra ngoài sân hay chưa.
Center line: Là đường kẻ vuông góc với tâm lưới chia sân thi đấu ra thành 2 phần bằng nhau.
Change-over: 90 giây nghỉ cho các tay vợt sau những game lẻ.
Chip: đánh trả cú bóng bỏ nhỏ hay sử dụng underspin.
Chop: Là một động tác phòng thủ, một cú đánh với độ xoáy cao, sử dụng nhiều underspin.
Court: là sân tennis.
Cross court shot: Là khi một tay vợt thực hiện cú đánh chéo sân qua sân đối thủ.
Cross-over: Là khi một tay vợt chạy qua phần sân đối phương trong một pha bóng.
Dead net: Là tình huống tay vợt đánh bóng trúng mép lưới bay qua sân đối thủ.
Deciding point: Thuật ngữ dùng trong đánh đôi khi 2 đội đang có số điểm hào nhau ( 40-40).
Deep shot: là cú đánh ăn điểm gần vạch kẻ ngang ở cuối sân.
Default: Dùng khi trọng tài xử thau 1 tay vợt sau 4 lần phạm luật.
Deuce: thuật ngữ tỉ số cân bằng 40-40.
Disadvantage: chỉ tay vợt bị thua điểm advantage.
Doubles: Chỉ những trận đánh đôi, mỗi đội sẽ có 2 tay vợt.
Down the line: cú đánh thẳng song songi đường dây ngang.
Error: Lỗi đánh bóng hỏng của một tay vợt.
Exhibition: Các giải đấu giao lưu hay các giải đấu gây quỹ từ thiện.
Fault: là lỗi giao bóng.
First serve: chỉ cú phát bóng đầu tiên.
Flat shot: Những pha bóng mạnh, xoáy và bóng bay thẳng.
Forehand: chỉ cú đánh tay thuận.
Frame shot: Là động tác đánh bóng lỗi do bóng chạm vào khung vợt.
Game: Người chơi sẽ đánh bóng để ghi điểm, ghi đủ 4 điểm sẽ chiến thắng.
Game point: điểm quyết định cho người chơi sẽ thắng game.
Grand Slam: Gồm 4 giải đấu uy tín nhất : Úc mở rộng, Pháp mở rộng, Wimbledon và Mỹ mở rộng.
Grinding: chỉ người chơi ghi điểm với loạt cú đánh từ vạch kẻ ngang cuối sân.
Hacker: chỉ cú đánh vụng về từ tay vợt.
Half court: vùng sân bao đường giao bóng.
Heavy: Cú đánh nặng nhọc từ các tay vợt.
Hit and giggle: Tennis không mang tính thi đấu mà chỉ dùng để rèn luyện sức khỏe.
I-formation: Là cách bố trí trong thi đấu đôi, người đứng gần lưới sẽ khom người xuống.
Insurance break: Thuật ngữ dùng khi người có lợi thế với 2 cơ hội giành break.
Jamming: một pha giao bóng hoặc trả giao bóng vào ngay vào người đối thủ.
Junk ball: pha bóng với đường bóng chậm, ít độ xoáy, thường dùng ngắt nhịp độ thi đấu đối thủ.
Kick serve: Chỉ một kiểu phát bóng nảy cao, bóng được phát có độ xoáy cao và nảy lên có thể thay đổi hướng.
Knock-up: Thời gian để khởi động của các tay vợt
Let: Cú giao bóng chạm lưới nhưng vẫn rơi vào ô giao bóng hợp lệ, khi đó sẽ được thực hiện giao bóng lại
Line judge: Trọng tài tiến hành bắt lỗi đánh bóng các đường biên.
Lob: Là một cú đánh bóng rất cao so với lưới.
Love game: chỉ tay vợt không để thua điểm nào.
Love: là cách gọi điểm 0.
Set: Chỉ một set đấu, mỗi set có 6 game đấu.
Smash: Chỉ một cú đánh qua đầu cực mạnh.
Spin: Độ xoáy của bóng.
Slice: Cú cắt bóng độ xoáy cao.
Trên bài viết là một số thuật ngữ trong tennis thường được sử dụng giúp cho người chơi dễ dàng hiểu hơn về bộ môn thể thao này để có thể tham gia trải nghiệm một cách hiệu quả nhất.