Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Bóng đá là môn thể thao vua được nhiều người vô cùng yêu thích và quý mến trên khắp thế giới. Trong bóng đá có những hình thức bóng đá, các bàn thắng, những cách ghi bàn,… được sử dụng dưới dạng một thuật ngữ. Vậy thuật ngữ bóng đá là gì? Ý nghĩa của những thuật ngữ bóng đá mà chúng ta thường hay được nghe là như thế nào? Hãy cùng unicef2014appeal tìm hiểu về các thuật ngữ bóng đá nhé.
Trong tiếng Việt có rất nhiều thuật ngữ bóng đá được sắp xếp theo bảng chữ cái, cụ thể như:
Bóng đá phủi: Đá bóng kiểu phong trào diễn ra trên mặt sân cỏ nhân tạo
Bàn thắng vàng: Bàn thắng quyết định đến kết quả trận đấu trong hiệp phụ
Bàn thắng bạc: Tổng bàn thắng tính đến khi kết thúc hiệp phụ đầu tiên, đội có nhiều bàn thắng sẽ giành chiến thắng.
Bán độ: Chỉ hành vi của cầu thủ bằng cách nào đó để đạt tỉ số theo yêu cầu, phục vụ mục đích cá cược cá nhân.
Bán kết: Vòng đấu để chọn ra hai đội để lọt vào trận chung kết.
Bóng đá tổng lực: Chỉ thứ bóng đẹp mắt và tính hiệu quả cao.
Bóng đá trong nhà: Một loại hình bóng đá được thi đấu bên trong nhà thi đấu.
Chiếc giày vàng: Danh hiệu trao cho những cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong giải đấu nào đó.
Cầu thủ nhập tịch: Cầu thủ nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam để thi đấu bóng đá.
Cứa lòng: Chỉ cú sút má trong bàn chân, lực mạnh với quỹ đạo bổng và xoáy.
Cú ăn ba: Đội bóng giành ba danh hiệu thi đấu trong một mùa giải
Cầu thủ dự bị: Những cầu thủ không ra sân thi đấu chính thức. Được tham gia vào sân bóng khi có cầu thủ khác cần thay ra sân.
Chung kết: Trận đấu cuối cùng để tìm ra nhà vô địch giải đấu đó.
Catenaccio: Một chiến thuật bóng đá, chiến thuật tập trung vào phòng ngự.
Cầu thủ của trận đấu: Giải thưởng trao cho các cầu thủ thể hiện xuất sắc nhất của trận đấu.
Cruyff Turn: Kỹ thuật lừa bóng, dẫn bóng qua người.
Derby: Chỉ trận đấu giữa những đối thủ trong cùng một vùng.
Đá luân lưu: Cú phạt có sự tham gia 1 cầu thủ với thủ môn và có khoảng cách rất gần khung thành.
Danh thủ: Thuật ngữ chỉ những cầu thủ nổi tiếng, đá giỏi đã giải nghệ.
Đá phạt gián tiếp: Hình thức đá phạt gián tiếp, bàn thắng công nhận sau khi thực hiện phải chạm bóng một cầu thủ khác.
Đội hình: Mô tả vị trí các cầu thủ đứng trong một đội bóng thi đấu ở trên sân.
Đội trưởng: Là một thành viên trong đội bóng được chọn để chỉ huy trên sân.
Ghi bàn trong bóng đá: Bàn thắng được ghi khi bóng đi qua hết đường cầu môn, thường nằm giữa hai cột dọc đặt cách nhau 7,32m.
Găng tay vàng: Giải thưởng cho thủ môn xuất sắc nhất mỗi giải đấu.
Giải nghệ: Chỉ cầu thủ chấm dứt sự nghiệp bóng đá.
Hiệu số bàn thắng – thua: Tiêu chí đánh giá về thành tích dựa trên số bàn thắng ghi được trừ đi số bàn thua
Hat – trick: Thuật ngữ để chỉ đạt được thành tích tốt ba lần trong một trận đấu (ghi 3 bàn thắng).
Hậu vệ: Cầu thủ chơi vị trí phía sau hàng tiền vệ, hỗ trợ thủ môn ngăn chặn việc đối thủ ghi bàn.
Huấn luyện viên: Người chịu trách nhiệm huấn luyện cho một đội tuyển hoặc câu lạc bộ.
Kỳ chuyển nhượng: Khoảng thời gian đội bóng mua cầu thủ ở đội khác hoặc bán cầu thủ đội nhà.
Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF): Chỉ cơ quan cao nhất bóng đá Việt Nam.
Loạt sút luân lưu: Phương thức quyết định đội nào chiến thắng trong một trận đấu không có kết quả sau 90 phút thi đấu chính thức.
Luật bàn thắng sân khách: Phương pháp phá vỡ thế cân bằng hai đội chơi theo thể thức lượt đi và lượt về. Luật chỉ ra đội ghi được nhiều bàn thắng ở sân khách sẽ chiến thắng.
Luật bóng đá: Hệ thống quy định sử dụng thống nhất của bộ môn bóng đá.
Luật việt vị: Hạn chế khả năng lợi thế của cầu thủ đội tấn công với việc đợi bóng trường hợp giữa cầu thủ đó và khung thành chỉ có thủ môn.
Ném biên: Hình thức bắt đầu trận đấu khi bóng bị bay khỏi đường biên dọc hai bên sân.
Ngả người móc bóng: Cú sút một cầu thủ thực hiện từ việc tung người lên không và dùng chân để sút bóng ghi bàn.
Ngoại hạng Anh: Giải đấu cao nhất giải bóng đá chuyên nghiệp tại Anh.
Phản lưới nhà: Thay vì đưa bóng đến lưới đối phương thì cầu thủ đưa bóng vào cầu môn đội nhà.
Phạt đền: Hình thức phạt thực hiện vị trí 11m tính từ khung thành thủ môn của đội bóng bị phạt.
Rê bóng: Kỹ năng cầu thủ giữ, kiểm soát bóng ở dưới chân mình để rê trái bóng qua sân đối thủ.
Sút bóng: Một kỹ thuật bóng đá được thực hiện động tác mạng vào trái bóng để đưa trái bóng đi.
Thăng hạng: Quá trình các đội được chuyển giao nhiều hạng dấu dựa vào thành tích của họ toàn mùa giải.
Thẻ đỏ: Hình thức phạt nhẹ đến nặng: Khiển trách, thẻ vàng và thẻ đỏ.
Thẻ vàng: Hình phạt do phạm lỗi của cầu thủ trên sân như đẩy người, kéo áo, câu giờ…
Thể thức hai lượt: Chỉ việc tổ chức thi đấu hai đội trong hai lượt đấu, hai đội đóng vai trò lần lượt là đội chủ nhà ở mỗi lượt.
Thủ môn: Cầu thủ đứng vị trí cuối sân, bảo vệ khung thành, ngăn cho đối phương sút bóng vào lưới ghi bàn.
Tiền đạo: Chỉ 4 vị trí tiền đạo tên sân bóng gồm tiền đạo trung tâm, tiền đạo cánh, tiền đạo thứ hai và tiền đạo thường. Họ chơi với vị trí gần khung thành đối phương nhất.
Tiền vệ: Những cầu thủ chơi vị trí dưới vị trí tiền đạo và trên vị trí hậu vệ. Có nhiệm vụ đoạt bóng đối phương, phát động các cuộc tấn công để cầu thủ tiền đạo ghi bàn.
Trợ lý trọng tài: Người trao quyền hỗ trợ cho trọng tài chính trong việc thực thi luật bóng đá.
Các giải đấu thuộc UEFA: Các giải bóng đá ở Châu Âu đại chúng gồm cả bóng đá và futsal.
Vô lê bóng đá: Chỉ kỹ thuật đá bóng phức tạp, dùng trong các pha dứt điểm hướng vào cầu môn đối phương.
Trong bóng đá, thuật ngữ bóng đá vô cùng phong phú và đa dạng. Nếu bạn là người đam mê bộ môn thể thao vua, thì nên tìm hiểu kỹ các thuật ngữ bóng đá để có thể xem và hiểu biết các trận đấu bóng đá nhất. Bài viết trên cung cấp đầy đủ cho bạn những thuật ngữ bóng đá thường hay được sử dụng nhất để khi bạn nghe các thuật ngữ đó có thể dễ dàng hiểu được.
Chúc các bạn vui vẻ!